Search this blog

Loading

12/21/2007 12:16:00 PM

(0) Comments

Tiếng Anh trong năm

Kết thúc năm 2007, đã xuất hiện khá nhiều chuyện thú vị về tiếng Anh. Từ điển Merriam-Webster (M-W) vừa mới công bố kết quả bầu chọn các “từ trong năm”, hạng nhất thuộc về từ “w00t”. Đây là một tán thán từ, để diễn tả niềm vui (M-W định nghĩa: expressing joy (it could be after a triumph, or for no reason at all); similar in use to the word “yay”). Ví dụ: W00t! I won the contest! Mặc dù hai mẫu tự ở giữa là hai số không, M-W cho rằng xuất xứ của từ này là viết gọn cụm từ “we owned the other team” thường dùng trên cộng đồng chơi game trực tuyến (own ở đây là thắng, chế ngự). Đưa tin về chuyện này, có tờ viết tít rất hay: “Let’s have a hearty “w00t” for Merriam-Websters Word of the Year” - vừa đưa tin về từ này vừa sử dụng nó như một danh từ trong tít.

Những từ khác lọt vào danh sách top-ten năm nay còn có từ facebook. Có lẽ chúng ta đã nghe về mạng Facebook, một mạng nối kết xã hội phát triển rất nhanh, hiện có gần 60 triệu thành viên. Động từ facebook được dùng với nghĩa vào mạng Facebook (Did you facebook today?) - như kiểu google nay đã thành một động từ quen thuộc. Từ này còn được dùng với nhiều nghĩa đa dạng hơn, như tìm thông tin về một người nào đó trên Facebook (I facebooked Lauren yesterday to see where she goes to college); đưa tên một người nào đó vào danh sách bạn bè trên Facebook.

Một từ khác là “blamestorm” - cũng khá dễ đoán nghĩa nếu chúng ta đã biết từ brainstorm (động não; cùng nhau suy nghĩ tìm giải pháp). M-W định nghĩa: a meeting in which mistakes are aired, fingers are pointed and discomfort is felt by all. Thật là một cảm giác déjà vu với nhiều người có sếp ưa chạy tội! All the managers were locked up in a meeting for the all day blamestorming about the lost contract.

Trước đó, từ điển New Oxford American Dictionary tuyên bố từ “locavore” là từ trong năm. Từ điển đã sẵn có những từ như carnivore (động vật ăn thịt), frugivore (động vật ăn trái cây); herbivore (động vật ăn cỏ)... Nay locavore có nghĩa là người ăn thức ăn trồng ở địa phương hay thức ăn do chính họ trồng.

Thật ra công bố từ trong năm cũng là một chiêu thức tiếp thị của các hãng biên soạn từ điển. Vì thế, sau khi đưa tin về sự chọn lựa của Oxford, tờ New York Times viết: “Other publishers are also milking such gimmicks” - gimmick ở đây là một trò, một chiêu; còn milking được dùng theo nghĩa bóng. Tờ này cho biết Webster là nơi đầu tiên công bố từ trong năm của năm 2007. Đó là “grass station” - a theoretical place where cars could fill up with ethanol someday. Các trạm xăng có bán xăng pha ethanol đã xuất hiện nhiều nơi khi phong trào sản xuất nhiên liệu sinh học phát triển.

Cuối năm cũng là dịp các tờ báo bình chọn câu nói trong năm. Ví dụ, tờ Financial Times, chuẩn bị cho việc này đã bình câu nói của Chuck Prince, cựu Tổng giám đốc CitiGroup: “When the music stops, in terms of liquidity, things will be complicated. But as long as the music is playing, you’ve got to get up and dance. We’re still dancing”. Thành ngữ “when the music stops” được dùng trong nhiều tình huống để chỉ khi mọi chuyện không còn tốt đẹp; ở đây ý ông này nói dù tình hình tài chính khó khăn, đặc biệt ở tính thanh khoản của ngân hàng, ngân hàng của ông vẫn “gắng gượng” cho vay, vẫn hoạt động. Hay nói cách khác, dù thị trường có nhiều rủi ro nhưng vì mọi người đang chạy đua nhau để đầu tư, để giành miếng bánh lợi nhuận thì ngân hàng ông vẫn phải “get up and dance”. Sau đó một thời gian ngắn, Chuck Prince phải ra đi, và bị chê trách vì so sánh chuyện ngân hàng với chuyện khiêu vũ.

Có nguyên một giải thưởng, gọi là “Foot in Mouth” trao cho những câu nói ngớ ngẩn nhất trong năm. Nói lỡ lời, người ta thường diễn đạt bằng “slip of the tongue”, còn nói loanh quanh, không đâu ra đâu, có từ gobbledegook. Giải nhất năm nay được trao cho Steve McClaren, cựu Trưởng đoàn bóng đá Anh với câu: “He is inexperienced but he’s experienced in terms of what he's been through” khi được yêu cầu nhận xét về cầu thủ Wayne Rooney. Thiệt tình không hiểu ý ông này muốn nói cái gì nữa. Tổng thống Bush về nhì với câu: “All I can tell you is that when the governor calls, I answer his phone”. Một câu thoạt đầu tưởng không báo nào trích đăng vì không có thông tin gì cả thì nay tràn ngập nhiều báo - nhờ giải này. Phát ngôn viên của giải này cho nhận xét đau hơn: “We thought it was a bit obvious to honour Bush as he comes up with them every day”.

Giải này do phong trào Plain English tổ chức nhằm cổ súy cho việc “giữ gìn sự trong sáng” của tiếng Anh. Hằng ngày, người ta gởi cho Plain English năm sáu chục câu dài dòng, tối nghĩa, hay chỉ đơn giản là ngớ ngẩn như câu này trên sân bay Gatwich: “Passenger shoe repatriation area only” - dịch sang tiếng Anh đơn giản là: Get your shoes back here.

Nguyễn Vạn Phú
Source: TBKTSG - 52/2007
0 Responses to "Tiếng Anh trong năm"